Kinh nghiệm khi phỏng vấn

Ngày đăng: 25/03/2016

 

 

* Vào phòng

 

Chào khi tới cửa hàng

・失礼いたします。本日〇時の面接で伺いました、〇〇と申します。Xin chào anh chị. Em tên là 〇〇. Em có buổi phỏng vấn tại cửa hàng ngày hôm nay.

・担当の〇〇様お願いいたします。Anh/chị có thể cho em gặp anh 〇〇được không ạ?

 

Trước khi vào phòng phỏng vấn

 

  Nhẹ nhàng gõ cửa phòng phỏng vấn 3 lần. Khi nghe thấy người trong phòng trả lời "どうぞ" (Mời vào ) thì bước vào phòng và nói "失礼します" ( Em chào anh/chị)

 

Vào phòng phỏng vấn

 

  Đóng của phòng nói"ㅇㅇと申します。よろしくお願いします" (Tôi tên là ㅇㅇ, rất mong được anh/chị quan tâm giúp đỡ ạ ) và cúi chào. Chắc chắn có nhiều bạn không quen cúi chào nhưng nó sẽ giúp bạn tạo ấn tượng tốt với người Nhật nên khi phỏng vấn nhất định không được quên nhé!

  Sau khi người phỏng vấn nói "お掛けください" ( Mời ngồi) thì các bạn nói "失礼します" ( Tôi xin phép được ngồi) và ngồi xuống ghế.

 

* Bắt đầu phỏng vấn

 

Những câu hỏi thường gặp

    Tại sao bạn lại có dự định sang Nhật?

    Bạn đã từng làm việc tại công ty Nhật chưa?

    Bạn đã học tiếng Nhật trong bao lâu?

    Bạn có kinh nghiệm chăm sóc khách hàng không?

    Bạn có dự định làm việc lâu dài ở Nhật không? Hay bạn muốn về nước?

    Trong một tuần bạn có thể làm được bao nhiêu ngày là những ngày nào?

    Bạn có thể làm vào thứ 7 hoặc chủ nhật không?

    Bạn có đang làm công việc nào khác không?

     Khi nào bạn có thể bắt đầu công việc?

     Mất bao nhiêu lâu để đi từ kí túc xá tới công ty?

 

Khi được hỏi có muốn hỏi câu hỏi nào không

 

    Trong một tuần tôi có thể làm bao nhiêu thời gian? Vào những ngày nào?

    Tôi có được công ty trợ cấp chi phí đi lại

     Khi nào tôi nhận được thông báo đỗ hay trượt phỏng vấn từ phía công ty?

     Trang phục và kiểu tóc là tự do phải không ạ ?

 

Các cấu trúc hay được sử dụng

 

Trong trường hợp người phỏng vấn bạn nói bằng tiếng Nhật quá nhanh và bạn chưa kịp hiểu

→申し訳ございません。もう一度ゆっくり話して頂けますか。 Xin lỗi anh (chị ) có thể nói chậm lại một lần nữa được không ạ ?

Trong trường hợp không hiểu nghĩa cảu từ mà người phỏng vấn nhắc tới

→申し訳ございません。〇〇はどのような意味ですか?Xin lỗi từ 〇〇có nghĩa là gì ạ ?

* Kết thúc phỏng vấn

→本日はお時間を頂きありがとうございました。

 どうぞよろしくお願いいたします。

     Hôm nay thật sự rất cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi. Rất mong nhận được anh quan tâm giúp đỡ

Trong trường hợp có phòng phỏng vấn thì các bạn nhẹ nhàng tiến về phía cửa rồi quay lại một lần nữa và chào người phỏng vấn bằng "失礼いたします" ( Tôi xin phép ) rồi mới mở cửa ra khỏi phòng. Nhẹ nhàng đóng của phòng lại.

 

 

Viết bình luận của bạn: