1. Tiếng Nhật thường được sử dụng trong nơi làm việc

 

1.1. Các quán ăn

 

*Chào hỏi

1.いらっしゃいませ!Xin chào quý khách!

2.ありがとうございました。Cảm ơn quý khách

3.またのご来店をお待ちしております。Mong quý khách lại tới cửa hàng của chúng tôi!

 

*Lễ tân

1.何名さまでしょうか。Dạ, anh/chị gồm bao nhiêu người ạ?

2.ご予約はされていますか?Anh/chị đã đặt trước chưa ạ?

3.ご予約のお名前を教えて頂けますか?Anh/chị có thể cho tôi biết tên đã đặt là gì không ạ?

 

* Hướng dẫn chỗ ngồi cho khách

1.こちらの席でよろしいでしょうか。Anh/ chị ngồi ghế này được không ạ?

2.どうぞご自由に、お好きなお席へおかけください。Anh/ chị cứ tự nhiên chọn chỗ ngồi mà mình thích ạ!

3.申し訳ございません。相席でもよろしいでしょうか。Xin lỗi. Anh/ chị có thể ngồi chung được không ạ?

4.Đối với khách đã ngồi vào ghế rồi :  申し訳ございません。ご相席お願いしてもよろしいでしょうか。Rất xin lỗi nhưng anh/ chị có thể ngồi chung với người khác được không ạ ?

 

* Gọi món (đặt hàng)

1.お決まりになりましたか?Anh/chị đã quyết định món gì chưa ạ?

2.お決まりになりましたら、およびください。Khi anh chị quyết định xong hay gọi tôi nhé!

3.ご注文確認させていただきます。Xin phép được xác nhận món đã gọi ạ.

4.申し訳ありません。ドリンクのラストオーダーの時間になりました。ご注文をお願いいたします。Xin lỗi anh chị nhưng đã đến last order. Quý khách có muốn gọi gì không ạ?

5.Trong trường hợp khách chỉ còn lại một chút đồ uống :   おかわりいかがでしょうか。Anh/ chị có muồn dùng gì thêm không ạ?

6.xxxでございます、ごゆっくりどうそ。Đây là món xxx. Xin mời anh/anh chị

 

* Xin Lỗi

1.申し訳ございません。こちらのメニューは本日売り切れです。Xin lỗi anh chị nhưng hôm nay của hàng chúng tôi đã bán hết cái này rồi ạ.

2.申し訳ございませんが、只今満席でございます。Xin lỗi anh chị, hiện tại của hàng không còn chỗ nữa ạ.

3.Trường hợp việc gọi món và thanh toán của khách bị chậm :  申し訳ございません。大変お待たせをいたしました。 Rất xin lỗi vì đã để anh/ chị phải chờ lâu.

 

* Trường hợp khác

1.大変申し訳ありません。そろそろ閉店時間でございます。お帰りの準備をお願いできますでしょうか。Rất xin lỗi nhưng cửa hàng chúng tôi sắp đến giờ đóng cửa. Anh chị có thể chuẩn bị về được không ạ ?

2.はい、ただいま、まいります。Vâng hôm nay tôi đi làm ạ.

3.料理はいかがでございましたか。Món ăn hôm nay thế nào ạ ?

 

 

1.2. Cửa hàng tiện lợi (Combini)

 

* Chào hỏi

1.いらっしゃいませ!Xin chào quý khách!

2.ありがとうございました。Cảm ơn

 

* Khi thanh toán

1.お会計の合計800円になります。Dạ tổng tiền phải trả là 800 yên ạ.

2.1,000円、お預かりいたします。Tôi xin được giữ 1000 yên của anh/ chị.

3.200円をお返しいたします。Tôi xin trả lại anh/chị 200 yên.

4.カードをお預かりいたします。Tôi xin giữ thẻ của anh/chị.

5.カードをお返しいたします。Tôi xin trả lại anh/chị thẻ.

6.一括払いでよろしいでしょうか。Các anh chị muốn thanh toán tất cả hóa đơn luôn bây giờ ạ ?

 

* Các trường hợp khác

1.Trong trường hợp cơm hộp :こちら温めますか。 Anh/ chị có muôn làm nóng cơm hộp không ạ ?

2.Trong trường hợp đồ uống:ストローをお付けしますか。Anh/chị có muốn ống hút không ạ ?

3.Trong trường hợp kem/ sữa chua :  スプーンをお付けしますか。Anh/ chị có cần thìa không ạ ?

 

2. Kinh nghiệm khi phỏng vấn

 

* Vào phòng

 

Chào khi tới cửa hàng

・失礼いたします。本日〇時の面接で伺いました、〇〇と申します。Xin chào anh chị. Em tên là 〇〇. Em có buổi phỏng vấn tại cửa hàng ngày hôm nay.

・担当の〇〇様お願いいたします。Anh/chị có thể cho em gặp anh 〇〇được không ạ?

 

Trước khi vào phòng phỏng vấn

  Nhẹ nhàng gõ cửa phòng phỏng vấn 3 lần. Khi nghe thấy người trong phòng trả lời "どうぞ" (Mời vào ) thì bước vào phòng và nói "失礼します" ( Em chào anh/chị)

 

Vào phòng phỏng vấn

  Đóng của phòng nói"ㅇㅇと申します。よろしくお願いします" (Tôi tên là ㅇㅇ, rất mong được anh/chị quan tâm giúp đỡ ạ ) và cúi chào. Chắc chắn có nhiều bạn không quen cúi chào nhưng nó sẽ giúp bạn tạo ấn tượng tốt với người Nhật nên khi phỏng vấn nhất định không được quên nhé!

  Sau khi người phỏng vấn nói "お掛けください" ( Mời ngồi) thì các bạn nói "失礼します" ( Tôi xin phép được ngồi) và ngồi xuống ghế.

 

* Bắt đầu phỏng vấn

 

Những câu hỏi thường gặp

    Tại sao bạn lại có dự định sang Nhật?

    Bạn đã từng làm việc tại công ty Nhật chưa?

    Bạn đã học tiếng Nhật trong bao lâu?

    Bạn có kinh nghiệm chăm sóc khách hàng không?

    Bạn có dự định làm việc lâu dài ở Nhật không? Hay bạn muốn về nước?

    Trong một tuần bạn có thể làm được bao nhiêu ngày là những ngày nào?

    Bạn có thể làm vào thứ 7 hoặc chủ nhật không?

    Bạn có đang làm công việc nào khác không?

     Khi nào bạn có thể bắt đầu công việc?

     Mất bao nhiêu lâu để đi từ kí túc xá tới công ty?

 

Khi được hỏi có muốn hỏi câu hỏi nào không

    Trong một tuần tôi có thể làm bao nhiêu thời gian? Vào những ngày nào?

    Tôi có được công ty trợ cấp chi phí đi lại

     Khi nào tôi nhận được thông báo đỗ hay trượt phỏng vấn từ phía công ty?

     Trang phục và kiểu tóc là tự do phải không ạ ?

 

Các cấu trúc hay được sử dụng

Trong trường hợp người phỏng vấn bạn nói bằng tiếng Nhật quá nhanh và bạn chưa kịp hiểu

→申し訳ございません。もう一度ゆっくり話して頂けますか。 Xin lỗi anh (chị ) có thể nói chậm lại một lần nữa được không ạ ?

Trong trường hợp không hiểu nghĩa cảu từ mà người phỏng vấn nhắc tới

→申し訳ございません。〇〇はどのような意味ですか?Xin lỗi từ 〇〇có nghĩa là gì ạ ?

 

* Kết thúc phỏng vấn

 

→本日はお時間を頂きありがとうございました。

 どうぞよろしくお願いいたします。

     Hôm nay thật sự rất cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi. Rất mong nhận được anh quan tâm giúp đỡ

Trong trường hợp có phòng phỏng vấn thì các bạn nhẹ nhàng tiến về phía cửa rồi quay lại một lần nữa và chào người phỏng vấn bằng "失礼いたします" ( Tôi xin phép ) rồi mới mở cửa ra khỏi phòng. Nhẹ nhàng đóng của phòng lại.

 

3. Cách ứng xử trong khi phỏng vấn

 

* Trang phục

Trong phỏng vấn, ấn tượng đầu tiên là rất quan trọng.

Vì vậy chúng ta hãy chuẩn bị một bộ trang phục tạo cảm giác sạch sẽ gọn gàng các bạn nhé!

Quan trọng nhất là cần phải tìm cho mình một bộ trang phục sao cho phù hợp với nơi làm việc

Những bộ trang phục hở hang, nhàu nát, kiểu tóc bù xù lòe loẹt là điều tối kị khi tới phỏng vấn.

Các bạn cũng nên tránh đeo trang sức, trang điểm hay đánh móng tay quá sặc sỡ, lòe loẹt.

Và cũng không quên kiểm tra kĩ xem mình đã mang tất cả những vật dụng, giấy tờ hay tài liệu cần thiết chưa nhé!

 

* Tuyệt đối không được tới muộn

Hãy tới nơi phỏng vấn trước khoảng 5 - 10 phút!

Cũng cần chú ý là đến quá sớm cũng được coi là mất lịch sự.

 

* Kiểm tra lại một lần nữa tác phong của bản thân trước khi tới công ty

Vì sau khi tới công ty bạn không có đủ thời gian để kiểm tra tác phong của bản thân nên tốt nhất bạn nên kiểm tra lại một lần trước khi tới công ty nhé !

 

* Ngồi ngay ngắn, mắt nhìn người phỏng vấn, trả lời thật rõ ràng

Trong phỏng vấn tư thế và cách trả lời là yếu tố giúp để lại ấn tượng tốt cho bạn nên cực kì quan trọng!

Trong suốt cuộc phỏng vẫn các bạn cố gắng ngồi thẳng lưng, mắt nhìn người phỏng vấn và trả lời một cách dứt khoát rõ ràng nhé! Cũng đừng quá căng thẳng mà luôn mỉm cười.

 

* Khi người phỏng vấn hỏi bạn " Bạn có câu hỏi nào không?" thì tuyệt đối không được trả lời là " không ạ "!

 

Vì người Nhật cho rằng việc người tới phỏng vấn không có bất kì một câu hỏi nào cho họ chúng tỏ bạn không có hứng thú thực sự với công việc của họ.

 

Các bạn nhất thiết phải chuẩn bị các câu hỏi có thể sẽ bị hỏi trước khi đi phỏng vấn!

 

4. Cách viết CV